Thứ Tư, 28 tháng 10, 2009

Lão Lập làm lờ

dan-lo[1]CATFISH


Một blogger khi đọc cái Tuyệt tình  truyện Toàn T của bọ đã nói bọ viết truyền toàn vần L. đi. Nói thực bọ đã thử nhưng chịu, chưa được dăm câu là tịt ngỏm. Thế rồi bọ nhận được cái truyện toàn L của Catfish với lời nhắn :"Em thử múa rìu qua mắt bọ. Cảm hứng từ truyện Tờ của bọ, em thử gửi bọ mấy chữ Lờ. Bọ không ưng chỗ nào bọ sửa giúp em nhé."Bọ chỉ biết sướng, không biết sửa, vội vàng post lên cho bà con thư giãn chút xíu kẻo mấy chuyện ba lăng nhăng nhức đầu quá.


Lâu lắm lận. Làng Lang là làng làm lúa. Lũ lĩ làm lúa làng Lang lắm lắm. Lũ làng lăn lưng làm lụng. Làm lúa lỗ. Làm lắm lại lỗ lắm. Lũ làng Lang lam làm lẫn lam lũ. Lũ lĩ làng Lang leo lét, lắt lay.


Lão Lưu làng Lang làm lái lợn. Lão le lé lại lùn lùn. Làm lái lợn lãi lắm. Lòng lợn, lưỡi lợn luôn lúc la lúc lỉu. Lão làm lái lợn lâu, lèo lèo lá lá, lươn lẹo, lắm lãi lắm. Lắm lãi, lão lại luồn lọt, lễ lạt, lo lót leo lên làm lão làng. Lương lão làng lớn, lậu lẫn lộc lá lại lia lịa. Lộc lão lớn, lớn lắm. Lão Lưu làm lão làng lão luyện lắm. Lão làm lơ lũ lệnh lang lâng láo, la liếm, lủm lợi lộc. Lão làm lơ lũ lính lệ lộ liễu làm luật lũ làng. Lão làm lơ lũ lâu la lấn lướt, lừa lọc lũ làng. Lão làm lơ luật lệ.

Làm lão làng lắm lộc. Lộc lớn, lão Lưu lìa làng Lang. Lão lo lót lần lần, leo lên làm … lít-đờ. Lai lịch lão Lưu lâm ly lắm.

Làng lão Lập là làng Lạc. Lão Lập lạ lắm. Lão lạ lúc lọt lòng lẫn lúc lớn lên. Lúc lão lọt lòng, làng lão lụt lội lớn. Lúc lọt lòng, lão lì lợm lắm. Lão lấp la lấp ló, lập lờ, lần lữa, lưỡng lự. Lũ làng liền lôi lão lọt lòng. Lão la làng lớn lắm. Lão lớn lên lừng lững, lanh lẹn, lịch lãm, lý lẽ làu làu, lập luận lẹ làng, lém lỉnh. Lão lên lớp liền liền.

Làng Lạc làm lúa, lớn lên lão Lập lại làm lờ. Lờ lão Lập làm là loại lờ lớn. Làm lờ lời lỗ leo lét lắm, lúc lời lúc lỗ. Lão lý luận: lão luôn lấy lỗ làm lãi (???). Lạ lùng lắm. Làm lờ lỗ, lão lại lắm lời. “Lời” lão lắm là “lời lẽ”. Lão Lập làm lờ lấy lệ – lão làm lý luận. (Lão lác lác lắm !). Lão Lập lên Lưới lập log-leo. Log-leo lão Lập lời lẽ luận lí (logic), lẹ làng, lập luận lanh lợi, lâm ly, làm lũ làng lần lượt lân la, lân la. Lời lẽ lão Lập lúc lưu loát, lém lỉnh, lúc lấp la lấp lửng, lúc lại lai láng, lảnh lót, líu la líu lô, lúc lại lặng lẽ, lững lờ làm lũ làng luôn lưu luyến lão (lão lắm lộc lắm !). Log-leo lão lẫy lừng, lũ làng lớp lớp log-in làm lượng log-in log-leo lão Lập lên lũ lượt. Lão Lập lỗi lạc lắm.

Lại lão Lưu. Lượng log-in log-leo lão Lập lên lũ lượt, lão Lưu lấy làm lạ. Lão liền lệnh lũ lính lập lưới lửa làm lũ làng log-in lâu lâu lạ. Lão lệnh lũ lính lén lút lục lọi, lọc lời lẽ lũ làng. Lão Lưu lạnh lùng: lề lối là lý lẽ. Lời lẽ, lí luận lề left là lệch lạc, là làm loạn, là lạc lõng, là láo lếu, là lấn luật – loại, loại, loại ! Liều lĩnh, lệch lề là lão làm … lông liền ! (Lúc lữa lão làm lái lợn !) Lếu láo, “lỗi lạ”, làm loạn là lãnh lao lung liền liền !

Lũ làng la lối. Lão Lưu lồng lộn. Lũ làng lung lạc. Lũ lĩ làng Lang, làng Lạc lầm lũi, lú lẫn, lay lắt, lắt lay. Luật lệ lở lói. Luân lí lở loét.”


 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét